Công chức

Các vị trí và điều kiện tuyển dụng công chức Thuế

Nghiêm Thủy Linh

05/10/2025 02:48

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về cơ hội trở thành công chức ngành Thuế nhưng chưa rõ các vị trí tuyển dụng hay điều kiện tham gia, bài viết này chính là "kim chỉ nam" dành cho bạn! Dựa trên Luật Cán bộ, Công chức 2025 và các tiêu chuẩn tuyển dụng điển hình của Tổng cục Thuế, chúng ta sẽ cùng khám phá các vị trí phổ biến, điều kiện cụ thể, và những thông tin cần thiết để bạn tự tin chuẩn bị. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục giấc mơ công chức Thuế!

1. Tổng Quan Các Vị Trí thường tuyển dụng trong các kỳ thi Công Chức Ngành Thuế:

Công chức ngành Thuế đảm nhận các công việc từ quản lý thuế, kiểm tra thực địa đến hỗ trợ hành chính và số hóa dữ liệu.... Các vị trí tuyển dụng thường được chia thành hai nhóm: nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (hành chính, CNTT, công tác Đảng...) và nghiệp vụ chuyên ngành (liên quan trực tiếp đến quản lý thuế). Trong đó, Kiểm tra viên thuế thường chiếm số lượng chỉ tiêu lớn nhất trong các kỳ thi.

1.1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

Một số vị trí chuyên viên nghiệp vụ thường tuyển dụng:

  • Chuyên viên làm công tác chuyên môn nghiệp vụ: Làm các công tác chuyên môn nghiệp vụ theo phân công của Cục, chi cục Thuế.
  • Chuyên viên làm công nghệ thông tin: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công nghệ và hệ thống thông tin trong cơ quan thuế.
  • Chuyên viên làm công tác quản lý xây dựng cơ bản: Phụ trách các công việc về xây dựng cơ bản trong ngành.
  • Văn thư viên: Thực hiện các công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan.
  • Chuyên viên (công tác Đảng): Hỗ trợ xây dựng tổ chức Đảng trong ngành.

1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành 

Kiểm tra viên thuế 

Kiểm tra viên thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế. Đây thường là vị trí có số lượng tuyển dụng nhiều nhất. 

Vai trò chức năng nhiệm vụ: 

  • Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;
  • Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;
  • Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;
  • Nắm rõ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;
  • Phân tích đánh giá tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;
  • Đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của ngành và địa phương.
  • Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật.
  • Chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn ở ngạch dưới.
  • Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.
Kiểm tra viên trung cấp thuế

 Kiểm tra viên trung cấp thuế là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; Trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế tại đơn vị.

Chức năng nhiệm vụ:

  • Tham gia xây dựng kế hoạch công việc tháng, quý, năm, kế hoạch thu thuế và thu khác với đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý.
  • Tổ chức thực hiện:Hướng dẫn các thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;
  • Tiếp nhận tờ khai nộp thuế, kiểm tra căn cứ tính thuế, đối chiếu so sánh để có nhận xét chính thức vào tờ khai của đối tượng nộp thuế theo lĩnh vực quản lý;
  • Tính thuế phải nộp, lập bộ sổ thuế, phát hành thông báo nộp thuế, lệnh thu thuế và thu khác. Theo dõi đôn đốc đối tượng nộp thuế nộp đúng, nộp đủ kịp thời tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
  • Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và những biến động về giá cả và tiêu thụ sản phẩm của đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế, nợ đọng tiền thuế;
  • Quản lý thông tin của người nộp thuế để sử dụng vào công việc hoặc cung cấp cho đồng nghiệp khi cần thiết.
  • Phối hợp với các bộ phận liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao.
  • Kiểm tra công việc thuộc chức năng quản lý theo quy định của pháp luật thuế.
  • Báo cáo kịp thời những diễn biến phức tạp trong công tác thu thuế, thu nợ tiền thuế và thu khác của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý để cấp có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành và xử lý theo pháp luật thuế.

2. Điều kiện dự tuyển Công chức Thuế

2.1 Điều Kiện Chung để đăng ký dự tuyển Công chức Thuế

Theo Luật Cán bộ, Công chức 2025 và Nghị định 138/2020/NĐ-CP (áp dụng cho năm 2025). Để được nộp hồ sơ công chức Thuế bạn cần đạt các điều kiện sau:

  • Quốc tịch: Việt Nam (một quốc tịch duy nhất).
  • Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên (không giới hạn trên, nhưng ưu tiên dưới 35 tuổi).
  • Hồ sơ: Có đơn dự tuyển và lý lịch rõ ràng (không có vấn đề tư pháp).
  • Phẩm chất: Đạo đức tốt, không vi phạm pháp luật.
  • Sức khỏe: Đủ để làm việc (cần giấy khám sức khỏe).
  • Không được dự tuyển nếu: Không cư trú Việt Nam, mất năng lực hành vi dân sự, đang bị truy cứu hình sự, hoặc chấp hành án chưa xóa án tích.

Lưu ý: Không cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ/tin học ngay khi nộp hồ sơ – chỉ kiểm tra trong thi. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Cục Thuế địa phương hoặc Tổng cục (Hà Nội), kèm lệ phí thi (khoảng 200.000 VNĐ).

2.2. Điều kiện chuyên môn cho từng vị trí cụ thể

Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ:

Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:

  • Ngành hoặc chuyên ngành Luật, Luật học về kinh tế, gồm: Luật; Luật học; Luật Kinh tế; Luật Thương mại quốc tế; Luật Kinh doanh. Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Quản trị Luật, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Tư pháp.
  • Ngành hoặc chuyên ngành về Thuế, gồm: Thuế; Thuế - Hải quan;
  • Ngành hoặc các chuyên ngành về Kế toán, gồm: Kế toán; Kế toán – Kiểm toán; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công; Kiểm toán.
  • Ngành hoăc các chuyên ngành về Tài chính, gồm:Tài chính; Tài chính – Ngân hàng; Tài chính công; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính kế toán; Tài chính quốc tế.
  • Ngành hoặc các chuyên ngành về Kinh tế, gồm:Kinh doanh quốc tế: Kinh doanh thương mại; Kinh doanh xuất nhập khẩu; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế đối ngoại; Kinh tế học; Kinh tế ngoại thương; Kinh tế phát triển; Kinh tế và thương mại quốc tế; Kinh tế vận tải biển; Kinh tế và quản lý công; Kinh tế Quốc tế; Marketing; Ngoại Thương; Quản lý công; Quản lý kinh doanh; Quản lý kinh tế; Quản trị kinh doanh; Quản trị nhân lực; Quản trị thương mại; Thương mại; Thương mại điện tử; Thương mại đối ngoại; Thương mại quốc tế; Thống kê kinh tế; Thống kê kinh doanh. Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Toán Kinh tế; Toán Tài chính; Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh tài chính; Tiếng Trung thương mại.
Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Kiểm tra viên thuế, Kiểm tra viên trung cấp thuế

Vi trí kiểm tra viên (Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên); vị trí Kiểm tra viên trung cấp thuế (có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên) gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:

  • Ngành hoặc chuyên ngành về Thuế, gồm: Thuế; Thuế – Hải quan;
  • Ngành hoặc các chuyên ngành về Kế toán, gồm: Kế toán; Kế toán – Kiểm toán; Kế toán doanh nghiệp; Kế toán công; Kiểm toán.
  • Ngành hoăc các chuyên ngành về Tài chính, gồm: Tài chính; Tài chính – Ngân hàng; Tài chính công; Tài chính doanh nghiệp; Tài chính kế toán; Tài chính quốc tế.
  • Ngành hoặc các chuyên ngành về Kinh tế, gồm: Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kinh doanh xuất nhập khẩu; Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế đối ngoại; Kinh tế học; Kinh tế ngoại thương; Kinh tế phát triển; Kinh tế và thương mại quốc tế; Kinh tế vận tải biển; Kinh tế và quản lý công; Kinh tế Quốc tế; Marketing; Ngoại Thương; Quản lý kinh doanh; Quản lý kinh tế; Quản trị kinh doanh;Quản trị thương mại; Thương mại; Thương mại điện tử; Thương mại đối ngoại; Thương mại quốc tế; Thống kê kinh tế; Thống kê kinh doanh.
  • Không bao gồm các ngành/chuyên ngành đào tạo: Toán Kinh tế; Toán Tài chính; Tiếng Anh thương mại; Tiếng Anh tài chính; Tiếng Trung thương mại.
Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm công nghệ thông tin

Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển, cụ thể như sau:

  • Ngành hoặc các chuyên ngành về công nghệ, gồm:Công nghệ kỹ thuật điện tử; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ phần mềm; Công nghệ thông tin.
  • Ngành hoặc các chuyên ngành về kỹ thuật máy tính, gồm: An toàn thông tin; Điện tử viễn thông; Hệ thống máy tính; Hệ thống thông tin;Hệ thống thông tin quản lý;Khoa học dữ liệu; Khoa học máy tính;Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật mạng; Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Máy tính và khoa học thông tin; Tin học; Toán – Tin; Tin ứng dụng; Toán ứng dụng; Quản lý thông tin; Kỹ thuật điện tử; Trí tuệ nhân tạo.
Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Chuyên viên làm công tác Đảng:

Có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên gồm các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” được đăng ký dự tuyển; cụ thể như sau: Chính trị học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý Nhà nước.

Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển vị trí Văn thư viên

Vị trí văn thư viên(có Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên) và vị trí Văn thư viên trung cấp (có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên) các ngành hoặc chuyên ngành có ghi một trong các “cụm từ” sau được đăng ký dự tuyển cụ thể:

  • Văn thư; Văn thư lưu trữ; Lữu trữ học;
  • Trường hợp tốt nghiệp ngành hoặc các chuyên ngành sau: Hành chính; Hành chính học; Quản trị văn phòng thí sinh phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

2.3 Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ; tin học

Về trình độ ngoại ngữ
  • Đối với vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; Chuyên viên làm công nghệ thông tin; Chuyên viên làm công tác Đảng: trình độ bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với vị trí việc làm yêu cầu công tác ở vùng dân tộc thiểu số gồm Cục Thuế 03 tỉnh: Cao Bằng; Bắc Kạn; Lai Châu.
  • Đối với vị trí Kiểm tra viên thuế: trình độ bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với vị trí việc làm yêu cầu công tác ở vùng dân tộc thiểu số gồm Cục Thuế 03 tỉnh: Cao Bằng; Bắc Kạn; Lai Châu.– Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế; Văn thư viên và Văn thư viên trung cấp: Không yêu cầu.
Về trình độ tin học
  • Đối với vị trí Chuyên viên làm chuyên môn nghiệp vụ; Chuyên viên làm công nghệ thông tin; Chuyên viên làm công tác Đảng; Kiểm tra viên thuế: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Không yêu cầu thí sinh dự tuyển nộp chứng chỉ ngoại ngữ; tin học ở trình độ tương ứng khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Hành trình trở thành công chức Thuế không chỉ là cơ hội để bạn đạt được một sự nghiệp ổn định mà còn là dịp để phát triển kỹ năng chuyên môn và cống hiến cho xã hội. Với Luật Cán bộ, Công chức 2025, bạn có thể biến ước mơ thành hiện thực bằng cách chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ, ôn luyện kiến thức thuế, và theo dõi thông báo từ Tổng cục Thuế. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về điều kiện hoặc cách chuẩn bị, hãy để lại thông tin để UB đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kỳ thi công chức Thuế!

Tham khảo thêm những thay đổi trong Luật Cán bộ công chức 2025.